5.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018; - Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/102020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trongh cơ quan, tỏ chức, đơn vị; - Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc kiểm soát tài sản, thu nhập; - Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố TTHC được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ. - Quyết định số 3662/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội Về việc công bố Danh mục TTHC trong lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước nhà nước của Thanh tra Thành phố Hà Nội |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
- Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức - Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải trình - Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình |
|
|
|||
5.3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
01 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
04 ngày |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân phường
|
|||||
5.6 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình. |
Công chức VP Thống kê UBND phường tiếp nhận Yêu cầu giải trình của người cần giải trình, trình lãnh đạo UBND phường xem xét
|
1 ngày |
Sổ tiếp nhận và trả kết quả. |
||
B2 |
Cán bộ, công chức thực hiện việc tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn người yêu cầu giải trình cử đại diện để trình bày nội dung yêu cầu. Người đại diện phải là người có yêu cầu giải trình. Việc cử người đại diện được lập thành văn bản (theo Mẫu số 01-GT ban hành kèm theo Thông tư 02/TT-TTCP ngày 29/4/2014).Việc cử người đại diện được thực hiện như sau: + Trường hợp có từ 05 đến 10 người yêu cầu giải trình thì cử 01 hoặc 02 người đại diện; + Trường hợp có từ 10 người yêu cầu giải trình trở lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 05 người |
|||||
B3 |
Ủy ban nhân dân phường ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình và nêu rõ lý do (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014). Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì hướng dẫn người yêu cầu gửi đến đúng cơ quan có trách nhiệm giải trình. Trường hợp nội dung yêu cầu đã được giải trình nhưng có người khác yêu cầu giải trình thì cung cấp bản sao văn bản đã giải trình cho người đó. |
Văn phòng UBND phường |
2,5 ngày |
Thông báo
|
||
B4 |
Trả kết quả cho công dân |
Cán bộ tiếp dân/ Lãnh đạo |
|
Thông báo- Sổ Tiếp nhận và trả kết quả |
||
6. BIỂU MẪU
TT |
Tên Biểu mẫu |
|
Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức |
|
Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải trình |
|
Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình |
7. HỒ SƠ LƯU: Hồ sơ lưu bao gồm các thành phần sau
TT |
Hồ sơ lưu |
|
Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức |
|
Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải trình |
|
Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình |
Hồ sơ được lưu tại bộ phận chuyên môn theo quy định hiện hành. |